Cài đặt Cherokee:
Trong phần này mình sẽ cài đặt và cấu hình đơn giản cho Cherokee lắng nghe ở những port đã yêu cầu trong mô hình lần trước:
Cherokee
chạy Port 80 cho http://
và 443 cho https://
Chuẩn bị hệ điều hành:
Trước khi cài đặt LCMP
lên CentOS 5 xin bạn nhớ kỹ chuẩn bị sẳn một môi trường như sau trên hệ điều hành CentOS 5 này:
1. Đặt hostname cụ thể đây là server gì (xem hướng dẫn) ví dụ đây mình dùng hostname www.your-domain.gq
2. Set Date ngày giờ hệ điều hành cho đúng (xem hướng dẫn)
3. Disable SElinux để trong quá trình thực hành không bị phát sinh nhiều lỗi lạ (xem hướng dẫn)
4. Update System hệ thống cập nhật ở trạng thái mới nhất (xem hướng dẫn)
5. Firewall đã allow port 80,443/tcp
để công khai dịch vụ Web Server (xem hướng dẫn)
Nếu bạn muốn làm nhanh chỉ để test thì có thể tạm Disable Firewall trên CentOS 5:
service iptables stop
Cài Cherokee:
Điều đầu tiên phải làm nếu muốn cài được Cherokee qua yum đó là bạn phải thêm địa chỉ tải gói của Cherokee nằm trong kho Epel vào cho CentOS:
Bạn có thể cài nhanh Epel và Cherokee bằng yum như sau:
yum -y install epel-release yum -y install --enablerepo=epel cherokee rrdtool
epel-release
là gói cài chính của kho chứa Epel
cherokee
là gói cài chính của Cherokee Web Server
rrdtool
là gói cài hỗ trợ giám sát mạng
Cài đặt Cherokee rất đơn giản đúng không, vào lúc này bạn có thể kiểm tra lại phiên bản của Cherokee với câu lệnh cherokee -V
:
[[email protected] ~]# cherokee -V Cherokee Web Server 1.2.104 Written by Alvaro Lopez Ortega <[email protected]> Copyright (C) 2001-2014 Alvaro Lopez Ortega. This is free software; see the source for copying conditions. There is NO warranty; not even for MERCHANTABILITY or FITNESS FOR A PARTICULAR PURPOSE.
Cherokee Web Server 1.2.104
là phiên bản ổn định hiện tại được nhà sản xuất chọn phân phối khi mình cài.
Khởi chạy Cherokee:
chkconfig cherokee on >/dev/null 2>&1 service cherokee start >/dev/null 2>&1
Cấu hình Cherokee:
Bạn hãy giữ thói quen tốt của một người quản trị đó là trước khi muốn tiến hành thay đổi cấu hình phần mềm ta sẽ Backup toàn bộ file cấu hình đang có của nó trước cái đã:
service cherokee stop > /dev/null 2>&1 mkdir -p /backupconfig/cherokee cp -r /etc/cherokee/* /backupconfig/cherokee > /dev/null 2>&1 service cherokee start > /dev/null 2>&1
Xong rồi thì ta mới bắt đầu tiến hành cấu hình cho dịch vụ Cherokee, Cherokee cung cấp một phương pháp cấu hình thông qua WEB GUI rất trực quan cho admin, để vào phần WEB GUI này bạn hãy gõ câu lệnh cherokee-admin
bật chức năng này lên:
[[email protected] ~]# cherokee-admin -b 0.0.0.0 Cherokee Web Server 1.2.104 (Jul 4 2016): Listening on port 0.0.0.0:9090, TLS disabled, IPv6 enabled, using epoll, 4096 fds system limit, max. 2041 connections, caching I/O, single thread Login: User: admin One-time Password: qshmd2JssghKaLmr Web Interface: URL: http://0.0.0.0:9090/
Mở một cổng Terminal khác kiểm tra lại Cherokee đã chạy ở port cần thiết chưa:
[[email protected] ~]# netstat -lntup|grep cherokee tcp 0 0 0.0.0.0:9090 0.0.0.0:* LISTEN 10115/cherokee-admi tcp6 0 0 :::80 :::* LISTEN 10110/cherokee-work
Nếu có là bạn có thể truy cập theo theo thông tin cherokee-admin
đã cung cấp, http://ip-server:9090
User: admin
One-time Password: qshmd2JssghKaLmr
Ở trong Cherokee Admin bạn sẽ thấy 5-6 Tab với các tên gọi: Home > Status > General > vServers > Sources > Advanced và nút SAVE.
Tab Home: thông báo hiện trạng tài nguyên server chạy như thế nào, Cherokee Start/Stop ra sao
Tab Status: thông báo status các web đã add và monitor chúng
Tab Advanced: cung cấp tùy chính nâng cao cho Cherokee (như kiểu nginx.conf, httpd.conf...
) thông thường nếu ta biết thì hãy sửa không thì cứ giữ nguyên cấu hình trong này sử dụng.
Tab General: tinh chỉnh Cherokee sẽ làm việc như thế nào, dưới user gì, lắng nghe port nào, ip nào, ssl hay không… Như bạn thấy port 80 đã có sẳn chúng ta sẽ bật port 443 nữa là Enable SSL lên:
Tab vServers: Add Virtual Servers tức khai báo từng web trong phần này, như bạn thấy đã có default là một vHost mặc định được tạo sẳn:
Tab Sources: phần khai báo Back-end Server sẽ xử lý các file động. Như chúng ta đã biết Cherokee chỉ là Web Server mà thôi, nó chỉ hiểu các loại file tĩnh như .html, .png,...
và truyền tải chúng, còn xử lý file động ví dụ như .php thì là phần khác, sau này chúng ta sẽ khai báo địa chỉ xử lý đó vào cho Cherokee để nó gửi truy vấn đến đấy xử lý (việc này sẽ làm trong phần Tổng chạy hệ thống).
Vậy là bạn đã cài xong và cấu hình Cherokee sẳn sàng add web. Bạn hãy đến với phần tiếp theo là Phần 2 hướng dẫn cài PHP cho Cherokee.
- [LCMP – Giới thiệu] Hướng dẫn cài đặt Web Server: Cherokee trên Red Hat CentOS 5
- [LCMP – 1] Cài đặt Web Server Cherokee trên Red Hat CentOS 5 – Cài đặt Cherokee
- [LCMP – 2] Cài đặt Web Server Cherokee trên Red Hat CentOS 5 – Cài đặt PHP
- [LCMP – 3] Cài đặt Web Server Cherokee trên Red Hat CentOS 5 – Cài đặt MySQL MariaDB
- [LCMP – 4] Cài đặt Web Server Cherokee trên Red Hat CentOS 5 – Cài đặt Let’s Encrypt
- [LCMP – 5] Cài đặt Web Server Cherokee trên Red Hat CentOS 5 – Tổng chạy hệ thống